Một sợi dây đàn dài 50 cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là 400 m/s. Tần số của âm cơ bản mà dây đàn dao động phát ra là:
A. 200 Hz
B. 400 Hz
C. 800 Hz
D. 300 Hz
Một sợi dây đàn dài 50 cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là 400 m/s. Tần số của âm cơ bản mà dây đàn dao động phát ra là:
A. 200 Hz
B. 400 Hz
C. 800 Hz
D. 300 Hz
Dây đàn phát ra âm cơ bản khi trên dây có sóng dừng với 1 bó sóng
∆=v/f=100cm→f=400Hz
Chọn đáp án B
Trên một sợi dây đàn hồi rất dài có một sóng đang được truyền đi liên tục, dao động của phần tử tại mỗi điểm là một dao động điều hoà và hai phần tử trên dây tại hai điểm cách nhau một đoạn 14 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4,0 m/s và tần số sóng có giá trị từ 75 Hz đến 120 Hz. Bước sóng của sóng trên dây là
A. 4,0 cm
B. 5,6 cm
C. 6,0 cm
D. 3,1 cm
Để đo tốc độ truyền sóng trên một sợi dây. Một học sinh tạo ra một hệ sóng dừng trên sợi dây dài 1,2 m. Kể cả hai đầu dây thì trên dây có tất cả 4 nút. Cho biết tần số dao động của dây là 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 60 m/s
B. 80 m/s
C. 30 m/s
D. 40 m/s
Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà theo phương vuông góc với dây với tần số có giá trị thay đổi từ 30Hz đến 100Hz, tốc độ truyền sóng trên dây luôn bằng 40m/s, chiều dài của sợi dây AB là 1,5m. Biết rằng khi trên dây xuất hiện sóng dừng thì hai đầu A, B là nút. Để tạo được sóng dừng trên dây với số nút nhiều nhất thì giá trị của tần số f là
A. 50,43Hz
B. 93,33Hz
C. 30,65Hz
D. 40,54Hz
Đáp án B
Ta có: l = k λ 2 = k v 2 f ⇒ f = k v 2 l = k . 40 2 . 1 , 5 = 40 3 k
Tần số có giá trị từ 30Hz đến 100Hz ⇒ 30 ≤ 40 3 k ≤ 100 ⇒ 2 , 25 ≤ k ≤ 7 , 5 ⇒ k = 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7
Để tạo được sóng dừng trên dây với số nút nhiều nhất (ứng với k = 7) thì ⇒ f = 40 3 . 7 = 93 , 33 H z
Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà theo phương vuông góc với dây với tần số có giá trị thay đổi từ 30Hz đến 100Hz, tốc độ truyền sóng trên dây luôn bằng 40m/s, chiều dài của sợi dây AB là 1,5m. Biết rằng khi trên dây xuất hiện sóng dừng thì hai đầu A, B là nút. Để tạo được sóng dừng trên dây với số nút nhiều nhất thì giá trị của tần số f là
A. 50,43Hz
B. 93,33Hz
C. 30,65Hz
D. 40,54Hz
Đáp án B
Để tạo được sóng dừng trên dây với số nút nhiều nhất (ứng với k = 7) thì
Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 50 Hz, tốc độ truyền sóng 150 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động ngược pha nhau, giữa chúng còn có 5 điểm khác cũng dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là
A. 13,5 cm.
B. 16,5 cm.
C. 19,5 cm.
D. 10,5 cm.
Chọn B
+ Bước sóng của sóng cm.
+ M và N ngược pha nhau, λ = v / f = 3 giữa M và N có 5 điểm khác ngược pha với M. Các điểm cùng pha liên tiếp nhau thì cách nhau một bước sóng, các điểm ngược pha liên tiếp thì các nhau nửa bước sóng.
Từ hình vẽ ta xác định được MN=5,5 λ = 16 , 5 cm
Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 50 Hz, tốc độ truyền sóng 150 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động ngược pha nhau, giữa chúng còn có 5 điểm khác cũng dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là
A. 13,5 cm. B. 16,5 cm. C. 19,5 cm. D. 10,5 cm
B. 16,5 cm.
C. 19,5 cm.
D. 10,5 cm
Để đo tốc độ truyền sóng v trên một sợi dây đàn hồi AB, người ta nối đầu A vào một nguồn dao động có tần số f = 100 Hz ± 0 , 02 % . Đầu B được gắn cố định, Người ta đo khoảng cách giữa hai điểm trên dây gần nhất không dao động với kết quả d = 0 , 02 m ± 0 , 82 % . Tốc độ truyền sóng trên sợi dây AB là:
A. v = 2 m / s ± 0 , 016 %
B. v = 4 m / s ± 0 , 84 %
C. v = 2 m / s ± 0 , 84 %
D. v = 4 m / s ± 0 , 016 %
Một dây đàn hồi AB dài 100cm, đầu A gắn vào một nhánh âm thoa, đầu B cố định. Khi âm thoa dao động với tần số 40Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng với 4 bó sóng. Coi đầu gắn với âm thoa là một nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng:
A. 20m/s
B. 25m/s
C. 40m/s
D. 10m/s
Đáp án A
Phương pháp: Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định l = kλ/2 (k là số bó sóng)
Cách giải: